Trang chủ Bài viết Khu đấu giá Khu đấu giá xã Cư Suê và thị trấn Ea Pốk huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk (nay là xã Quảng Phú, tỉnh Đắk Lắk)

Khu đấu giá xã Cư Suê và thị trấn Ea Pốk huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk (nay là xã Quảng Phú, tỉnh Đắk Lắk)

Thông tin Khu Đấu Giá Ea Pok huyện Cư Mgar

1. Tổ chức đấu giá tài sản: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản số 1 tỉnh Đắk Lắk (sau đây gọi là Trung tâm) – Địa chỉ: Số 135 đường Lê Thị Hồng Gấm, phường Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

2. Tên, địa chỉ người có tài sản đấu giá: Trung tâm Phát triển Quỹ đất Đắk Lắk – Địa chỉ: 66 Cao Thắng, phường Tân An, tỉnh Đắk Lắk.

3. Tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất đối với 96 thửa đất tại xã Cư Suê và thị trấn Ea Pốk huyện Cư Mgar, tỉnh Đắk Lắk (nay là xã Quảng Phú, tỉnh Đắk Lắk). Tài sản có đặc điểm như sau: 

Sơ đồ phân lô liên hệ: 0975.07.93.84

STT

Ký hiệu thửa đất

Số thửa đất

Số tờ bản đồ

Diện tích (m2)

Hệ số góc

Giá khởi điểm  (đồng)

Tiền đặt trước (đồng)

I

Các thửa đất thuộc khu A 

 

 

1

A04

93

53

150

1

990.000.000

198.000.000

2

A05

92

53

150

1

990.000.000

198.000.000

3

A06

89

53

150

1

990.000.000

198.000.000

4

A08

101

53

150

1

990.000.000

198.000.000

5

A09

102

53

150

1

990.000.000

198.000.000

6

A10

90

53

238,7

1,15

1.921.535.000

384.307.000

7

A11

103

53

167

1

1.169.000.000

233.800.000

8

A12

105

53

164,8

1

1.153.600.000

230.720.000

9

A16

124

53

156,1

1

1.092.700.000

218.540.000

10

A18

116

53

151,7

1

1.061.900.000

212.380.000

11

A23

123

53

149,7

1

988.020.000

197.604.000

12

A24

125

53

149,7

1

988.020.000

197.604.000

II

Các thửa đất thuộc khu B 

 

 

1

B01

61

53

233,8

1,1

1.697.388.000

339.477.600

2

B10

41

53

150

1

990.000.000

198.000.000

3

B22

70

53

150

1

990.000.000

198.000.000

4

B23

68

53

150

1

990.000.000

198.000.000

5

B25

51

53

149,9

1

989.340.000

197.868.000

6

B26

53

53

149,9

1

989.340.000

197.868.000

III

Các thửa đất thuộc khu C

 

 

1

C08

302

77

150

1

1.050.000.000

210.000.000

2

C11

296

77

150

1

1.050.000.000

210.000.000

3

C12

295

77

150

1

1.050.000.000

210.000.000

4

C13

292

77

150

1

1.050.000.000

210.000.000

5

C25

332

77

149,8

1

1.018.640.000

203.728.000

6

C29

323

77

149,8

1

1.018.640.000

203.728.000

IV

Các thửa đất thuộc khu D 

 

 

1

D02

213

77

149,9

1

1.094.270.000

218.854.000

2

D12

176

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

3

D17

186

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

4

D18

187

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

5

D25

223

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

6

D26

222

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

7

D27

221

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

8

D28

218

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

9

D35

200

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

10

D36

230

77

150

1

1.020.000.000

204.000.000

11

D37

232

77

149,9

1

1.019.320.000

203.864.000

12

D49

263

77

149,8

1

1.048.600.000

209.720.000

13

D51

265

77

149,8

1

1.048.600.000

209.720.000

14

D52

268

77

149,7

1

1.047.900.000

209.580.000

15

D60

250

77

149,7

1

1.047.900.000

209.580.000

16

D61

248

77

149,7

1

1.047.900.000

209.580.000

17

D62

245

77

149,6

1

1.047.200.000

209.440.000

18

D63

244

77

149,6

1

1.047.200.000

209.440.000

19

D64

243

77

149,6

1

1.047.200.000

209.440.000

20

D65

239

77

149,6

1

1.047.200.000

209.440.000

21

D70

198

77

149,6

1

1.047.200.000

209.440.000

22

D74

211

77

149,5

1

1.046.500.000

209.300.000

V

Các thửa đất thuộc khu E 

 

 

1

E02

118

77

149,9

1

1.094.270.000

218.854.000

2

E12

85

77

150

1

1.215.000.000

243.000.000

3

E14

87

77

150

1

1.215.000.000

243.000.000

4

E15

89

77

150

1

1.215.000.000

243.000.000

5

E27

96

77

150

1

1.215.000.000

243.000.000

6

E29

92

77

150

1

1.215.000.000

243.000.000

7

E30

117

77

150

1

1.215.000.000

243.000.000

8

E36

133

77

150

1

1.215.000.000

243.000.000

9

E50

172

77

149,9

1

1.019.320.000

203.864.000

10

E52

148

77

149,9

1

1.019.320.000

203.864.000

11

E53

151

77

149,9

1

1.019.320.000

203.864.000

12

E61

167

77

149,8

1

1.018.640.000

203.728.000

13

E62

169

77

149,8

1

1.018.640.000

203.728.000

14

E64

171

77

149,9

1

1.019.320.000

203.864.000

15

E65

143

77

149,8

1

1.018.640.000

203.728.000

16

E70

136

77

149,8

1

1.018.640.000

203.728.000

17

E71

134

77

149,8

1

1.018.640.000

203.728.000

18

E76

120

77

149,8

1

1.018.640.000

203.728.000

VI

Các thửa đất thuộc khu F 

 

 

1

F32

312

77

180,5

1

1.263.500.000

252.700.000

2

F33

290

77

183,8

1

1.286.600.000

257.320.000

VII

Các thửa đất thuộc khu J 

 

 

1

J01

115

65

149,5

1

1.091.350.000

218.270.000

2

J02

114

65

149,5

1

1.091.350.000

218.270.000

3

J03

113

65

149,5

1

1.091.350.000

218.270.000

4

J04

112

65

149,5

1

1.091.350.000

218.270.000

5

J05

85

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

6

J06

86

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

7

J07

87

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

8

J08

88

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

9

J09

89

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

10

J10

90

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

11

J11

91

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

12

J12

92

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

13

J13

93

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

14

J14

94

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

15

J15

95

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

16

J16

96

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

17

J17

97

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

18

J18

98

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

19

J19

99

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

20

J20

100

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

21

J21

101

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

22

J22

102

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

23

J23

103

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

24

J24

104

65

149,4

1

1.090.620.000

218.124.000

25

J25

105

65

149,3

1

1.089.890.000

217.978.000

26

J26

106

65

149,3

1

1.089.890.000

217.978.000

27

J27

107

65

149,3

1

1.089.890.000

217.978.000

28

J28

108

65

149,3

1

1.089.890.000

217.978.000

29

J29

109

65

149,3

1

1.089.890.000

217.978.000

30

J32

84

65

275,1

1,15

2.309.464.500

461.892.900

Tổng cộng

105.300.317.500

 
         

 

– Mục đích sử dụng đất: Đất ở;

– Thời hạn sử dụng: Lâu dài;

– Hình thức giao đất: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất.

4. Tổng giá khởi điểm: 105.300.317.500 đồng (Một trăm lẻ năm tỷ, ba trăm triệu, ba trăm mười bảy nghìn, năm trăm đồng).

Giá trên chưa bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành.

5. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá:

a) Thời gian xem tài sản đấu giá: Trung tâm phối hợp với người có tài sản tổ chức cho người tham gia đấu giá xem tài sản đấu giá trong giờ hành chính từ ngày 27/08/2025 đến 17 giờ 00 phút ngày 29/08/2025.

b) Địa điểm xem tài sản đấu giá: Tại các khu đất đấu giá

6. Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiền đặt trước; ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước:

a) Tiền mua hồ sơ mời tham gia đấu giá:

– Giá khởi điểm/thửa  < 01 tỷ đồng: 100.000 đồng/hồ sơ;

– Giá khởi điểm/thửa  ≥ 01 tỷ đồng: 200.000 đồng/hồ sơ.

Lưu ý: Hồ sơ đã mua không được đổi, trả lại.

b) Tiền đặt trước, ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước:

– Tiền đặt trước: Tại bảng chi tiết mục 3;

– Ngày, giờ bắt đầu, hết hạn nộp tiền đặt trước: Tiền đặt trước được nộp vào tài khoản của Trung tâm từ 07 giờ 00 phút ngày 18/08/2025 đến 11 giờ 30 phút ngày 09/09/2025. Thông tin tài khoản nộp như sau:

+ Tài khoản số 5220201000843 Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh Tân Lập;

+ Đơn vị thụ hưởng: Trung tâm DV đấu giá tài sản số 1 tỉnh Đắk Lắk (ghi đầy đủ như trên)

+ Nội dung nộp: Họ và tên + nộp tiền đấu giá đất Ea Pốk

 

7. Ngày, giờ, địa điểm bắt đầu, hết hạn bán hồ sơ mời tham gia đấu giá, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Từ 07 giờ 00 phút ngày 18/08/2025 đến 11 giờ 30 phút ngày 09/09/2025 tại Trung tâm (Trong giờ hành chính). Trường hợp mua, nộp hồ sơ mời tham gia đấu giá thay phải có giấy quyền theo quy định

8. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá:

a) Thời gian: Trong giờ hành chính, kể từ 07 giờ 00 phút ngày 18/08/2025 đến 11 giờ 30 phút ngày 09/09/2025;

b) Địa điểm đăng ký tham gia đấu giá: Tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản số 1 tỉnh Đắk Lắk.

c) Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá:

– Hộ gia đình, cá nhân tham gia đấu giá phải có đủ các điều kiện được quy định tại Điều 38 Luật Đấu giá tài sản, khoản 23 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản số 37/2024/QH15; Khoản 4 điều 125 Luật Đất đai năm 2024 và khoản 2 Điều 55 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.

– Có Đơn đăng ký đấu giá theo mẫu quy định;

– Người tham gia đấu giá có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác để thay mặt mình tham gia đấu giá.

– Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Trong thời hạn đăng ký tham gia đấu giá; cá nhân có nhu cầu mua tài sản đến Trung tâm tham khảo hồ sơ, tài sản; mua, nộp hồ sơ tham gia đấu giá, nộp tiền đặt trước hợp lệ theo quy định và quy chế cuộc đấu giá.

9. Thời gian, địa điểm tổ chức phiên đấu giá: Vào lúc 08 giờ 00 phút ngày 12/09/2025 tại Hội trường Trung tâm – Địa chỉ:  Số 135 đường Lê Thị Hồng Gấm, phường Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

10. Hình thức, phương thức đấu giá, bước giá:

10.1. Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu gián tiếp.

a) Cách thức trả giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đấu giá tài sản ngày 27/6/2024, Cụ thể:

– Khi đăng ký tham gia đấu giá, người tham gia đấu giá được nhận phiếu trả giá và phong bì đựng phiếu trả giá do Trung tâm phát hành. Người tham gia đấu giá được hướng dẫn về cách ghi phiếu, thời hạn nộp phiếu trả giá, thời gian công bố giá.

– Cách ghi phiếu: Người tham gia đấu giá phải điền đầy đủ nội dung vào phiếu trả giá, ký và ghi rõ họ tên, phiếu không bị tẩy xóa hay rách nát. Giá trả được ghi bằng số và chữ. Trường hợp có sự sai khác giữa số và chữ giá trả thì giá trả được xác định bằng chữ

– Phiếu trả giá của người tham gia đấu giá phải được cho vào phong bì dán kín, có chữ ký của người trả giá tại các mép của phong bì đựng phiếu. Phong bì đựng phiếu trả giá phải được ghi họ tên của người tham gia đấu , tài sản tham gia đấu giá. Phiếu trả giá được gửi qua đường bưu chính hoặc được nộp cho tổ chức hành nghề đấu giá tài sản để bỏ vào thùng phiếu. Trường hợp phiếu trả giá được gửi qua đường bưu chính sẽ được Trung tâm bỏ vào thùng phiếu nhưng phải đảm bảo phiếu trả giá được gửi đến trước thời hạn nộp phiếu. Những phiếu được gửi đến sau thời hạn nộp phiếu sẽ không được chấp nhận và được hoàn trả nguyên vẹn cho bưu chính.

– Thời hạn nộp, nhận phiếu trả giá: Kết thúc vào lúc 11 giờ 30 phút ngày 09/09/2025 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản số 1 tỉnh Đắk Lắk

– Trình tự, thủ tục niêm phong: Thùng phiếu được niêm phong ngay khi hết thời hạn nhận phiếu trả giá.

– Thời gian công bố giá: Bắt đầu vào lúc 08 giờ 00 phút ngày 12/09/2025

– Tại buổi công bố giá đã trả của người tham gia đấu giá, đấu giá viên điều hành cuộc đấu giá giới thiệu bản thân, người giúp việc; công bố danh sách người tham gia đấu giá và điểm danh để xác định người tham gia đấu giá; Giới thiệu từng tài sản đấu giá; Nhắc lại mức giá khởi điểm; Phát số cho người tham gia đấu giá

– Trình tự, thủ tục mở niêm phong: Đấu giá viên mời người có tài sản đấu giá và ít nhất một người tham gia đấu giá giám sát về sự nguyên vẹn của thùng phiếu. Nếu không còn ý kiến nào khác về kết quả giám sát thì đấu giá viên tiến hành bóc niêm phong của thùng phiếu;

–  Đấu giá viên mời người có tài sản đấu giá và ít nhất một người tham gia đấu giá giám sát sự nguyên vẹn của từng phong bì đựng phiếu trả giá; Tiến hành bóc từng phong bì đựng phiếu trả giá (Trừ phong bì đựng phiếu trả giá của người không tham gia buổi công bố giá, Phiếu không nộp tiền đặt trước). Công bố số phiếu hợp lệ, số phiếu không hợp lệ, công bố giá trả cao nhất với sự giám sát của người có tài sản đấu giá và ít nhất một người tham gia đấu giá;

– Phiếu không hợp lệ:

+ Không điền đầy đủ các thông tin (Giá trả mua tài sản, ký xác nhận)

+ Người tham gia đấu giá không đủ điều kiện tham gia (Không nộp tiền đặt trước hoặc nộp không đúng thời gian quy định)

+ Giá trả thấp hơn giá khởi điểm.

+ Người tham gia đấu giá không tham gia buổi công bố giá.

– Phiếu hợp lệ: Là phiếu không thuộc một trong các trường hợp phiếu không hợp lệ nêu trên

– Đấu giá viên Công bố người có phiếu trả giá cao nhất là người trúng đấu giá.

– Trường hợp có từ hai người trở lên cùng trả giá cao nhất thì ngay sau khi công bố các phiếu trả giá cao nhất đối với tài sản đó, đấu giá viên tổ chức đấu giá tiếp giữa những người cùng trả giá cao nhất để chọn ra người trúng đấu giá.

Đấu giá viên quyết định hình thức đấu giá trực tiếp bằng lời nói hoặc đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp. Nếu trong số những người có giá trả cao nhất có người tiếp tục trả giá thì đấu giá viên tổ chức cho người đó trả giá; đấu giá viên công bố người đó là người trúng đấu giá nếu người đó có giá trả cao hơn. Nếu tất cả người có giá trả cao nhất không đồng ý đấu giá tiếp thì đấu giá viên tổ chức bốc thăm để chọn ra người trúng đấu giá.”.

b) Bước giá tối thiểu:

– Giá khởi điểm/thửa  < 01 tỷ đồng: 20.000.000 đồng

– Giá khởi điểm/thửa  ≥ 01 tỷ đồng: 30.000.000 đồng

Lưu ý: Giá trúng đấu giá hợp lệ  ≥  Giá khởi điểm + 01 bước giá.

10.2. Phương thức đấu giá: Trả giá lên.

10.3. Phiên đấu giá chỉ được tổ chức khi có từ 02 tổ chức, cá nhân trở lên nộp hồ sơ và đủ điều kiện tham gia phiên đấu giá.

11. Những thông tin khác: Trung tâm không tổ chức đấu giá tài sản trong trường hợp trước thời gian tổ chức phiên đấu giá, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc người có tài sản yêu dừng việc tổ chức đấu giá. Người tham gia đấu giá đống ý nhận lại tiền đặt trước và không có khiếu nại gì.

Để lại bình luận

Khám phá những bất động sản hàng đầu và sở hữu ngôi nhà mơ ước cùng chúng tôi. Được tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp trong từng bước.

Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk

Theo dõi các kênh của chúng tôi